Thẻ ATM Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền? Là phí gì?

Khi sử dụng thẻ ATM Agribank và tài khoản ngân hàng tại đây bạn sẽ phải quan tâm đến một số loại phí. Một trong số đó là phí duy trì thẻ – loại phí mà ít người quan tâm.

Cụ thể ngân hàng sẽ tính phí này theo tháng và sẽ được cộng dồn. Trong trường hợp nếu như bạn không thanh toán hoặc không đủ số dư để thực hiện việc này thẻ sẽ bị khóa. Vậy thẻ ATM Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền? Để biết được mức phí cụ thể hãy cùng VN-Bank tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Thẻ ATM Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền? Là phí gì?

Khi sử dụng thẻ ATM của Agribank bạn sẽ phải trả phí duy trì thẻ. Khoản phí này được ngân hàng tự động trừ vào số dư trong thẻ. Vì vậy nếu như tài khoản của bạn không đủ có thể sẽ bị khóa mà không cần thông báo.

Chính vì thế bạn cần nắm bắt được rõ các khoản chi phí khi sử dụng thẻ ATM mà ngân hàng đang áp dụng. Qua đó, mới có thể biết được Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền. Vậy thẻ ATM Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền?

Thẻ ATM Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền? Là phí gì?
Sử dụng thẻ ATM khách hàng sẽ phải trả là khoản phí duy trì

Trên thực tế phí duy trì thẻ ATM sẽ được Agribank điều chỉnh và thay đổi tùy thuộc theo thẻ mà bạn đang đăng ký. Dưới đây là một số biểu phí hiện tại được áp dụng tại Agribank:

1.1. Phí thẻ ATM nội địa

Mức phí của ngân hàng Agribank áp dụng với thẻ nội địa như sau:

  • 12.000.000đ/thẻ/năm: Áp dụng với thẻ Agribank hạng chuẩn (Success).
  • 50.000.000đ/thẻ/năm: Được áp dụng với thẻ Agribank hạng vàng (Plus Success).
  • 10.000đ/thẻ/năm: Áp dụng với thẻ sinh viên.
  • Từ 15.000đ/thẻ/năm – 50.000đ/thẻ/năm: Đối với thẻ hạng chuẩn và vàng của loại thẻ liên kết thương hiệu (Co – Brand Card).

1.2. Phí thẻ Agribank quốc tế

Mức phí này sẽ được Agribank chia thành 2 loại thẻ gồm thẻ chính và phụ. Các mức được áp dụng cụ thể như sau:

1.2.1. Thẻ chính

Phí thẻ chính được quy định như sau:

  • Thẻ chuẩn
    • Phí 100.000đ/năm: Áp dụng với thẻ ghi nợ chuẩn
    • Phí 150.000đ/năm: Áp dụng cho thẻ tín dụng.
  • Thẻ vàng
    • Phí 150.000đ/năm: Áp dụng với thẻ ghi nợ.
    • Phí 300.000đ/năm: Áp dụng với loại thẻ tín dụng.
  • Thẻ bạch kim
    • Phí 500.000đ/năm.

1.2.2. Thẻ phụ

Dưới đây là mức thu áp dụng với thẻ phụ: 

  • Hạng chuẩn
    • Phí 50.000đ/năm: Áp dụng cho thẻ ghi nợ.
    • Phí 75.000đ/năm: Áp dụng với thẻ tín dụng.
  • Hạng vàng
    • Phí 75.000đ/năm: Áp dụng với khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ.
    • Phí 150.000đ/năm: Áp dụng với thẻ tín dụng.
    • Phí 250.000đ/năm: Được áp dụng với thẻ hạng bạch kim.
Phí thẻ tín dụng Agribank
Mỗi loại thẻ phí sẽ được Agribank quy định ở một mức khác nhau

1.3. Phí thẻ tín dụng Agribank

Thẻ ATM Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền đối với loại thẻ tín dụng? Thông thường mức thu phí thường niên cho loại thẻ này hàng năm khá cao. Trong đó phí được Agribank áp dụng đối với thẻ chính và phụ như sau:

1.3.1. Thẻ chính

Phí được tính theo các mức như sau:

  • Phí 150.000đ/năm: Thẻ hạng chuẩn.
  • Phí 300.000đ/năm: Áp dụng cho thẻ hạng vàng.
  • Phí 500.000đ/năm: Được áp dụng cho thẻ hạng kim cương.

1.3.2. Thẻ phụ

Mức phí của thẻ phụ được Agribank chia ra như dưới đây:

  • Phí 75.000đ/năm: Áp dụng cho thẻ hạng chuẩn.
  • Phí 150.000đ/năm: Được thu áp dụng với thẻ hạng vàng.
  • Phí 250.000đ/năm: Áp dụng đối với thẻ hạng kim cương.

Như vậy, tùy thuộc vào loại thẻ ATM Agribank mà bạn đang sử dụng mức phí bạn phải đóng 1 tháng cũng sẽ khác nhau. Để không gián đoạn trong các giao dịch của mình bạn cần đảm bảo số dư của mình luôn ở mức cho phép nhé.

Tìm hiểu thêm:

2. Một số câu hỏi liên quan tới thẻ ATM Agribank

Ngoài thẻ ATM Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền vẫn còn rất nhiều câu hỏi khác được khách hàng quan tâm. Dưới đây là tổng hợp một số câu trả lời mà bạn có thể tìm hiểu thêm:

2.1. Phí duy trì tài khoản thẻ ATM và phí thường niên là một hay không?

Trên thực tế có rất nhiều người nhầm lẫn giữa hai loại phí này và nghĩ nó là một. Tuy nhiên đây là quan niệm hoàn toàn sai lầm bởi chúng được phân biệt rõ ràng, cụ thể:

2.1.1. Phí thường niên

Phí thường niên là phí thu theo năm và sẽ được tự động trừ vào tài khoản của bạn để duy trì thẻ. Vì thế phí này thu theo năm được tính từ thời điểm đăng ký và cứ hết hạn 1 năm sẽ thu thêm. Ngoài ra, trong trường hợp bạn chỉ đăng ký mở tài khoản mà không làm thẻ sẽ không mất phí này.

2.1.2. Phí duy trì tài khoản

Mức phí này sẽ được thu theo tháng với mục đích chính là quản lý thanh toán và duy trì các tiện ích cho khách hàng. Tuy nhiên, mỗi loại tài khoản ngân hàng trong đó lại có mức thu khác nhau, chủ yếu phụ thuộc vào gói mà bạn đã đăng ký.

Một số câu hỏi liên quan tới thẻ ATM Agribank
Phí duy trì khác với phí thường niên

2.2. Dùng thẻ Agribank có bắt buộc không?

Câu trả là có, khoản phí được thu theo tháng được Agribank sử dụng để duy trì tình trạng hoạt động của thẻ. Vậy nên, nếu như bạn không đóng phí đầy đủ có thể sẽ bị khóa mà không cần thông báo.

2.3. Làm thẻ nhưng không kích hoạt, không dùng có bị trừ tiền phí không?

Trên thực tế thẻ ATM Agribank vẫn trừ tiền phí ngay cả khi bạn không kích hoạt. Điều này đã được ngân hàng quy định rõ ràng với khách hàng khi đăng ký.

2.4. Phí duy trì được thanh toán như thế nào?

Khoản chi phí duy trì sẽ được tự động tính theo năm vào đúng ngày gia hạn. Nó sẽ được trừ thẳng vào tài khoản thanh toán, trường hợp không đủ ngân hàng sẽ tính âm tiền. Cho tới khi nạp tiền lại số tài khoản sẽ tự động trừ với số tiền phí tương ứng của dịch vụ.

Hy vọng với những thông tin này của bài viết bạn đã có câu trả lời thẻ ATM Agribank 1 tháng trừ bao nhiêu tiền. Hãy tìm hiểu kỹ mức phí tương ứng với thẻ của mình để giao dịch và sử dụng thẻ hiệu quả hơn bạn nhé!

Bài viết này có hữu ích không?

Chọn số lượng ngôi sao mà bạn muốn đánh giá!

Điểm trung bình 5 / 5. Tổng bình chọn 1

Hiện tại chưa có lượt bình chọn nào cho bài viết này! Hãy là người đầu tiên nhé!

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

bài viết liên quan