Phí thường niên Agribank bao nhiêu là băn khoăn chung của khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại ngân hàng này. Vì thế bài viết này sẽ VN-Bank giúp các bạn giải đáp câu hỏi liên quan tới phí dịch vụ của Agribank.
1. Phí thường niên Agribank là gì?
Khoản phí thường niên Agribank được hiểu là một loại phí mà ngân hàng này quy định. Theo đó, đối với khách hàng đang sử dụng dịch vụ thẻ Agribank sẽ phải đóng một lần/năm.
Vậy nên mức phí này sẽ được duy trì thu theo từng năm và áp dụng bắt đầu từ khi khách hàng mở thẻ. Ngoài ra, chi phí này cũng được ngân hàng quy định riêng áp dụng với từng loại thẻ. Vì thế mỗi một loại thẻ sẽ có mức phí duy trì dịch vụ Agribank khác nhau.
2. Cập nhật phí thường niên Agribank đối với các loại thẻ
Các khoản phí thường niên của Agribank được áp dụng riêng đối với từng loại thẻ khách hàng sử dụng. Dưới đây là tổng hợp chi phí thường niên Agribank với các loại thẻ:
2.1. Mức phí thường niên ngân hàng Agribank áp dụng đối với thẻ nội địa
Đối với thẻ Agribank nội địa mức phí được áp dụng như sau:
- Thẻ ghi nợ nội địa:
- Phí 12.000đ: Hạng Chuẩn (Success).
- Phí 50.000đ: Hạng Vàng (Plus Success).
- Thẻ Agribank liên kết thương hiệu (Co – branded Card):
- Phí 15.000đ: Đối với hạng chuẩn.
- Phí 50.000đ: Đối với hạng vàng.
Ngoài ra, đối với thẻ liên kết sinh viên/thẻ lập nghiệp mức phí thường niên được Agribank áp dụng là 10.000đ.
2.2. Phí dịch vụ Agribank áp dụng đối với thẻ quốc tế
Với các loại thẻ quốc tế phí dịch vụ ngân hàng Agribank được áp dụng như sau:
- Thẻ chính:
- 100.000đ: Hạng chuẩn.
- 150.000đ: Hạng vàng.
- Thẻ phụ:
- 50.000đ: Hạng chuẩn.
- 75.000đ: Hạng vàng.
- Thẻ Lộc Việt
- 150.000đ và được miễn phí thường niên Agribank trong năm đầu tiên sử dụng.
2.3. Mức phí thường niên Agribank của thẻ tín dụng Agribank
Đối với thẻ tín dụng được Agribank chia ra thành nhiều mức khác nhau trong đó gồm:
- Thẻ tín dụng chính:
- 150.000đ: Đối với hạng chuẩn.
- 300.000đ: Thẻ hạng vàng.
- 500.000đ: Hạng bạch kim.
- Thẻ tín dụng phụ:
- 75.000đ: Thẻ hạng chuẩn.
- 150.000đ: Thẻ hạng vàng.
- 250.000đ: Thẻ hạng bạch kim.
3. Phương thức thu phí thường niên khi sử dụng thẻ Agribank
Đối với khoản phí thường niên Agribank khách hàng sẽ không cần tới trực tiếp quầy giao dịch hay chi nhánh để nộp. Bởi khoản phí này sẽ được trừ tự động vào số tiền có trong tài khoản của bạn. Vậy nên đó là lý do bạn cần phải duy trì số dư ít nhất là 50.000đ trong tài khoản.
Tìm hiểu thêm:
- phí dịch vụ e mobile banking của agribank
- kiểm tra số tài khoản agribank qua điện thoại
- cách mở tài khoản ngân hàng agribank bị khóa
- khóa the agribank có chuyển khoản được không
- giờ làm việc của ngân hàng agribank
4. Một số khoản thu phí khác tại ngân hàng Agribank
Bên cạnh khoản phí thường niên tại Agribank bạn còn có thể phải đóng một số phí khác như:
4.1. Đối với thẻ nội địa Agribank
Các khoản phí khi sử dụng thẻ nội địa ngân hàng Agribank bao gồm:
4.1.1. Phí phát hành thẻ
Mức phí này được chia ra áp dụng cho các loại thẻ như sau:
- Thẻ nội địa
- 50.000đ: Thẻ hạng chuẩn.
- 100.000đ: Thẻ hạng vàng.
- 30.000đ: Thẻ liên kết sinh viên.
- Miễn phí: Thẻ lập nghiệp.
- Thẻ Agribank liên kết thương hiệu (Co – branded Card)
- 50.000đ: Thẻ hạng chuẩn.
- 100.000đ: Thẻ hạng vàng.
- 10.000đ: Thẻ trả trước nội địa.
4.1.2. Phí đăng ký làm thẻ
Với từng loại thẻ phí được Agribank chia ra bao gồm:
- Thẻ nội địa
- 25.000đ: Hạng chuẩn.
- 50.000đ: Hạng vàng.
- 15.000đ: Thẻ liên kết sinh viên và thẻ lập nghiệp.
- Thẻ liên kết thương hiệu
- 25.000đ: Hạng chuẩn.
- 50.000đ: Hạng vàng.
4.1.3. Phí giao dịch tại cây ATM
Khi rút tiền trực tiếp tại cây ATM phí được Agribank thu như sau:
- 1000đ: Phí ứng rút tiền mặt.
- Từ 0,03% tối thiểu 3.000đ đến 15.000đ/giao dịch: Phí chuyển khoản nội bộ Agribank.
- Từ 0,05% tối thiểu 8.000đ đến 15.000đ/giao dịch: Phí chuyển khoản liên ngân hàng.
- 10.000đ/giao dịch: Phí rút tiền qua mã QR tại ATM.
- 0,03% tối thiểu 3.000đ và tối đa 15.000đ/giao dịch: Phí chuyển khoản vào tài khoản tiết kiệm.
- Miễn phí: Gia hạn thẻ.
4.1.4. Phí giao dịch qua máy POS
Các mức phí này như sau:
- Miễn phí: Mở thẻ cùng chi nhánh.
- 0,03% tối thiểu 5.000đ và tối đa 500.000đ/giao dịch: Khác chi nhánh mở thẻ.
- 0,03% tối thiểu 3.000đ và tối đa 3.000.000đ/giao dịch: Phí chuyển tiền trong cùng hệ thống.
4.2. Thẻ ATM quốc tế Agribank
Các mức phí được Agribank đối với thẻ quốc tế được quy định như sau:
Đối với thẻ tín dụng:
- Phí phát hành
- 100.000đ: Hạng chuẩn.
- 200.000d: Hạng vàng.
- 300.000d: Hạng Bạch Kim.
- Phí phát hành thẻ tại cây ATM
- 50.000d: Hạng chuẩn.
- 100.000d: Hạng vàng.
- 150.000d: Hạng Bạch Kim.
- Miễn phí: Giao dịch tại cây Agribank ATM.
- 2% tối thiểu 20.000d/giao dịch: Phí rút/ứng tiền mặt.
- Miễn phí: Giao dịch POS.
4.3. Thẻ ghi nợ quốc tế
Đối với thẻ ghi nợ quốc tế Agribank chia các mức phí như sau:
- Phí phát hành
- 100.000d: Hạng chuẩn.
- 150.000d: Hạng vàng.
- 10.000d: Thẻ ghi nợ vật lý.
- Phát hành thẻ ATM:
- 50.000d: Hạng chuẩn.
- 75.000d: Hạng vàng.
- Miễn phí: Giao dịch tại cây Agribank ATM.
- 1.000d: Phí rút ứng tiền mặt.
- Miễn phí: Gia hạn thẻ.
- 0.03% tối thiểu 3.000d đến 15.000d: Chuyển tiền vào tài khoản tiết kiệm.
- Phí giao dịch POS
- Miễn phí: Phí rút ứng tiền mặt.
- 0,03% tối thiểu 5.000d đến 500.000d: Khác chi nhánh mở thẻ.
- Miễn phí: Cùng chi nhánh mở thẻ.
- 0,03% tối thiểu 3.000.000đ: Phí chuyển khoản trong cùng hệ thống.
Trên đây là bài viết VN-Bank muốn chia sẻ về phí thường niên Agribank. Hy vọng thông tin này đã giúp bạn giải đáp chi tiết các khoản phí của ngân hàng này. Nếu bạn còn chưa hiểu về các mức phí này hãy liên hệ với số hotline của Agribank để được hỗ trợ nhé!