Các Loại Thẻ Ngân Hàng Agribank: Phân biệt và tính năng mỗi loại

Các loại thẻ Agribank gồm loại nào, thiết kế hình dáng, đặc điểm và tính năng sử dụng? Agribank là ngân hàng nhà nước uy tín với nhiều dòng thẻ khác nhau cung cấp ra thị trường cho mọi người sử dụng. Ngay trong bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết về từng loại thẻ.

1. Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank

Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank được sử dụng rất phổ biến và hiện nay số lượng người sử dụng đông đảo. Bên dưới đây sẽ nêu ra các loại thẻ cho mọi người cân nhắc chọn theo nhu cầu: 

1.1. Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Visa hạng chuẩn – Thẻ màu xanh

Dòng thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu visa này phạm vi sử dụng cả trong nước và quốc tế. Có thể dùng thanh toán tiền ở nhiều điểm chấp nhận Pos và logo visa khắp các nước. Thẻ có tích hợp chip EMV được tăng cường về tính bảo mật công nghệ cao. Người dùng được gia hạn,  rút tiền, hưởng lãi suất với số dư trong tài khoản. Dòng thẻ này khách hàng được cấp hạn mức thấu chi tài khoản thẻ ghi nợ tối đa 100.000.000đ.

the ghi no quoc te thuong hieu visa hang chuan agribank
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Visa hạng chuẩn

Phí sử dụng thẻ: 

  • Phí dùng để phát hành: 100.000đ/ thẻ
  • Phí phát hành lại: 50.000đ/ thẻ
  • Phí sử dụng thường niên: 100.000đ/ thẻ/ năm.

Rút tiền mặt

  • Tại ATM: Rút tiền tại cây ATM  cùng hệ thống ngân hàng tối đa 5.000.000đ/ lần, rút tiền khác ngân hàng tối đa 3.000.000 VNĐ/ lần.
  • Tại quầy giao dịch: Ngân hàng không đặt ra giới hạn.

Chuyển tiền, chuyển khoản:

  • Tại cây ATM: Được rút tối đa bằng hạn mức chuyển khoản ngày.
  • Tại quầy giao dịch: Không có giới hạn.

1.2. Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Visa hạng Vàng – Thẻ màu vàng

Trong các loại thẻ của ngân hàng Agribank thì dòng visa này sử dụng phổ biến. Thiết kế kẻ ghi nợ quốc tế visa này có màu vàng sáng, phía trên in logo visa nổi bật. Thẻ sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ trực tuyến với khả năng bảo mật cực kỳ tốt. Giao dịch dễ dàng tại các điểm chấp nhận ATM, Pos có biểu tượng visa của ngân hàng Agribank. Thẻ tích hợp chip EMV hiện đại, có hưởng chính sách bảo hiểm cho chủ thẻ bị tai nạn trên phạm vi toàn cầu được 15.000.000đ. 

Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Visa hạng Vàng
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Visa hạng Vàng

Phí sử dụng thẻ: 

  • Phí dùng phát hành: 150.000đ/ thẻ
  • Phí phát hành lại: 75.000đ/ thẻ
  • Phí dùng thẻ thường niên: 150.000đ/ thẻ/ năm

Chuyển khoản, rút tiền:

  • Tại cây ATM: Tối đa là 50.000.000đ
  • Tại Pos: Tối đa bằng 50% hạn mức của tín dụng. 

1.3. Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Master Card hạng chuẩn – Thẻ màu xanh

MasterCard là một trong những các loại thẻ Agribank nhiều tính năng. Dòng thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard có màu sắc xanh đậm, hình chữ nhật nhỏ gọn. Thẻ phát hành cho cá nhân sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản hoặc hạn mức thấu chi trả cho tiền hàng, dịch vụ, ứng tiền mặt sử dụng trước. Công năng của MasterCard trong các loại thẻ của Agribank là sử dụng thanh toán, rút tiền tại những điểm chấp nhận với logo Master Card trong nước và quốc tế. 

Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Master Card hạng chuẩn

Phí sử dụng thẻ: 

  • Phí dùng cho việc phát hành: 100.000đ/ thẻ
  • Phí trả để phát hành lại: 50.000đ/ thẻ
  • Phí dùng thẻ thường niên: 100.000đ/thẻ/ năm.

Rút tiền:

  • Tối đa được rút 25.000.000đ/ngày 
  • Tối thiểu được rút 5.000.000đ/lần. 

Chuyển khoản:

  • Tối đa chuyển 50.000.000đ/ngày
  • Chuyển qua internet: Theo đề nghị của chủ thẻ sử dụng. 

1.4. Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Master Card hạng Vàng – Thẻ màu vàng

Dòng thẻ này thiết kế hình chữ nhật có màu vàng, logo MasterCard sang trọng. Sử dụng thẻ để chuyển khoản, tiêu dùng, mua sắm khi không cần phải mang theo tiền mặt. Thẻ tích hợp công nghệ chip đúng chuẩn EMV bảo mật tối ưu. Người dùng có thể gia hạn, rút tiền bằng mã nhanh chóng. Các loại thẻ tín dụng Agribank thì dòng này có thể dùng cho nhiều công năng khác như đặt phòng khách sạn, vé máy bay, đặt tour du lịch,… 

Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Master Card hạng Vàng
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu Master Card hạng Vàng

Phí sử dụng thẻ:

  • Phí để phát hành: 150.000đ/ thẻ
  • Phí phát hành lại: 75.000đ/ thẻ
  • Phí sử dụng thường niên: 150.000đ/ thẻ/ năm.

Rút tiền, chuyển khoản:

  • Tại cây ATM: Tối đa là 50.000.000đ
  • Tại Pos: Tối đa bằng 50% hạn mức của tín dụng. 

1.5. Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu JCB hạng Vàng – Thẻ màu đỏ

Trong các loại thẻ Agribank thì dòng thiết kế màu đỏ thuộc thẻ ghi nợ quốc tế. Dòng thẻ này hình chữ nhật, trên 2 mặt đều có các thông tin chi tiết về chủ thẻ và dữ liệu sử dụng quan trọng. Thẻ ghi nợ này phát hành cho chủ thẻ ngay sau khi mở được tài khoản thanh toán. Chủ có thể dùng thẻ để thực hiện giao dịch rút tiền, chuyển khoản, gửi các khoản tiết kiệm, thanh toán hóa đơn,…

Sử dụng thẻ dễ dàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ với tiêu chuẩn bảo mật 3D-Secured với bất cứ loại tiền tệ nào. Có thể gia hạn thẻ, dễ dàng rút tiền với mã, thanh toán hóa đơn ngay tại ATM. 

Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu JCB hạng Vàng
Thẻ ghi nợ quốc tế thương hiệu JCB hạng Vàng

Các loại phí sử dụng thẻ ghi nợ này:

  • Phí phát hành: 150.000đ/ thẻ
  • Phí phát hành lại: 75.000đ/ thẻ
  • Phí thường niên: 150.000đ/ thẻ/ năm

Rút tiền mặt

  • Tại cây ATM: Tối đa được 5.000.000đ/lần với cây chính thức của ngân hàng Agribank, tối đa 3.000.000đ/lần với cây ATM của ngân hàng khác. 
  • Tại quầy giao dịch: Không có giới hạn số tiền rút. 

Chuyển khoản: 

  • Tại cây ATM: Được chuyển nhiều nhất là 25.000.000đ/ lần và cao nhất 100.000.000đ/ ngày.
  • Tại quầy giao dịch: Ngân hàng không giới hạn.

2. Thẻ ghi nợ nội địa Agribank

Dòng thẻ ghi nợ nội địa do ngân hàng Agribank cung cấp có 2 loại bao gồm có thẻ Success màu xanh dương và Success Plus màu vàng đậm. Cụ thể đặc điểm của từng loại thẻ này: 

2.1. Thẻ Success – Thẻ màu xanh

Dòng thẻ ghi nợ nội địa với thiết kế hình chữ nhật, màu xanh dương nhạt. Sử dụng trong phạm vi lãnh thổ của Việt Nam, thuận tiện thanh toán, rút tiền tại các cây ATM, Pos tiện lợi. Có thể sử dụng dịch vụ của thẻ để chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, gia hạn thẻ, hưởng lãi suất trên số dư của tài khoản. 

Thẻ Success màu xanh dương
Thẻ Success màu xanh dương

Các loại phí của thẻ: 

  • Phí để phát hành thẻ: 50.000đ/ thẻ
  • Phí phát hành lại: 25.000đ/ thẻ
  • Phí sử dụng thường niên: 12.000đ/ thẻ/ năm.

Rút tiền mặt

  • Tại cây ATM: 25.000.000đ/ngày, tối đa 5000.000đ/lần với cây ATM cùng Agribank và 3000.000đ/lần với cây khác hệ thống.
  • Tại POS quầy giao dịch: Không có hạn chế.

Chuyển khoản:

  • Tại cây ATM: Số tiền tối đa 25.000.000đ/ lần chuyển và nhiều nhất được 50.000.000đ/ ngày.
  • Tại quầy giao dịch: Không có giới hạn.

2.2. Thẻ Success Plus – Thẻ màu vàng

Trong các loại thẻ atm Agribank thì Success Plus là dòng thẻ ghi nợ nội địa thuộc do ngân hàng phát hành cho chủ thẻ sử dụng khi mở tài khoản thanh toán. Thẻ được sử dụng cho mục đích rút tiền, chuyển khoản, thanh toán các hóa đơn, gửi tiết kiệm,… với mức số dư hiện có trong tài khoản. 

Thẻ Success Plus màu vàng Agribank
Thẻ Success Plus màu vàng Agribank

Phí sử dụng: 

  • Phí để phát hành: 100.000đ/ thẻ
  • Phí phát hành lại: 50.000đ/ thẻ
  • Phí sử dụng thường niên: 50.000đ/ thẻ/ năm

 Rút tiền mặt

  • Tại ATM: Rút tại cây trong hệ thống ngân hàng tối đa 5.000.000đ/ lần, tối đa 3.000.000 VNĐ/ lần giao dịch tại các cây ATM khác ngân hàng, tối đa 50.000.000đ/ngày.
  • Tại quầy giao dịch: Không có giới hạn

Chuyển khoản:

  • Tại cây ATM: Cao nhất là 25.000.000đ/ lần chuyển và nhiều nhất 100.000.000đ/ ngày.
  • Tại quầy giao dịch: Không có giới hạn.
  • Giao dịch Internet: Tối đa là 300.000.000đ.

Tìm hiểu thêm:

3. Thẻ tín dụng quốc tế ngân hàng Agribank

Thẻ tín dụng quốc tế ngân hàng Agribank được phát hành với 6 dòng thẻ khác nhau để khách hàng cân nhắc lựa chọn sử dụng. Đặc tính của thẻ có thể vay chi tiêu trước trả sau với mức lãi suất hấp dẫn.

3.1. Thẻ Agribank Visa Standard – Thẻ màu xanh

Thẻ Agribank Visa Standard sử dụng chi tiêu dễ dàng mà không cần tiền mặt. Có công nghệ thẻ chip chuẩn EMV bảo mật cực kỳ cao. Có nhiều tính năng như chuyển khoản, vấn tin, khóa thẻ, thanh toán với mã QR-Code,…

Thẻ Agribank Visa Standard
Thẻ Agribank Visa Standard

Phí của thẻ: 

  • Phí phát hành lần đầu: 100.000đ.

Rút tiền: 

  • Tại ATM: Tối đa 15.000.000đ/ngày
  • Tại POS quầy giao dịch: Tối đa 50% hạn mức tín dụng

Giao dịch: 

  • Thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ: Tối đa 30.000.000đ.
  • Giao dịch Internet/MOTO: 5.000.000đ/ngày. 

3.2. Thẻ Agribank Visa Gold – Thẻ màu vàng

Thẻ Agribank Visa Gold tích hợp công nghệ thẻ chip với đặc tính bảo mật cao, thiết kế màu vàng nổi bật. Kết nối với ứng dụng E-Mobile Banking tiện ích chuyển khoản, nhận tiền, thay đổi hạn mức giao dịch,… Với thẻ này thì hạn mức bảo hiểm tai nạn cho chủ thẻ là 15.000.000đ.

the agribank visa gold

Phí của thẻ: 

  • Phí phát hành lần đầu: 200.000đ.

Rút tiền: 

  • Tại ATM: Tối đa 50.000.000đ/ngày.
  • Tại POS: Tối đa bằng 50% của hạn mức tín dụng

Giao dịch: 

  • Thanh toán thẻ mua hàng hóa, dịch vụ:100.000.000đ.
  • Giao dịch Internet: Tối đa 5.000.000đ/ngày.

3.3. Thẻ Agribank Mastercard Gold – Thẻ màu vàng

Thẻ Agribank Mastercard Gold tiện ích cho bạn giao dịch tại các điểm chấp nhận thẻ với logo Agribank/Visa/MasterCard/JCB. Thẻ sử dụng chi tiêu, thanh toán không cần tiền mặt. Kết nối với dịch vụ E-Mobile Banking dễ dàng chuyển khoản, vấn tin, khóa thẻ, thay đổi hạn mức giao dịch, sao kê thẻ tín dụng,… 

Thẻ Agribank Mastercard Gold
Thẻ Agribank Mastercard Gold

Phí của thẻ: 

  • Phí phát hành lần đầu: 200.000đ.

Rút tiền: 

  • Tại ATM tối đa: Tối đa 50.000.000đ/ngày. 
  • Tại POS: Bằng 50% của hạn mức tín dụng.

Giao dịch: 

  • Thanh toán cho sử dụng hàng hóa, dịch vụ: 100.000.000đ. 
  • Giao dịch Internet: Tối đa 5.000.000đ/ngày.

3.4. Thẻ Agribank Mastercard Platinum – Thẻ màu đen

Các loại thẻ ngân hàng Agribank không thể thiếu Agribank Mastercard Platinum. Dòng thẻ có màu đen ánh kim in rõ rệt dòng chữ Platinum trên thân đẹp mắt. Tính năng sử dụng thẻ cho phép người dùng giao dịch, thanh toán các khoản tiền, mua sắm hàng hóa, dịch vụ trên phạm vi toàn cầu. 

Thẻ đen cho phép thanh toán tín dụng ở khắp mọi nơi, tiện ích mua sắm, thanh toán online toàn thời gian dễ dàng. Hạn mức tín dụng tối đa của dòng thẻ này lên tới 2 tỷ đồng cực kỳ lớn, tiện ích cho những ai liên tục cần giao dịch các khoản tiền gấp dễ dàng.

Chủ thẻ có quyền lợi được bảo hiểm khi xảy ra sự cố tới 100.000.000đ. Bên cạnh đó còn các đặc quyền khác cho người dùng như dùng phòng chờ sân bay, dịch vụ VIP, khách sạn, ẩm thực,… Chủ thẻ được thời gian miễn lãi suất lên tới 45 ngày, dễ dàng cho ai có nhu cầu cần gấp được sử dụng. 

Thẻ Agribank Mastercard Platinum
Thẻ Agribank Mastercard Platinum

Phí sử dụng thẻ tín dụng quốc tế ngân hàng Agribank: 

  • Phí phát hành ban đầu: 300.000đ/ thẻ
  • Phí phát hành lại: 150.000đ/ thẻ
  • Phí sử dụng thường niên: 500.000đ/ thẻ/ năm (loại chính) và 250.000đ/ thẻ/ năm (loại phụ).

Rút tiền:

  • Cây ATM: Tối đa 100.000.000đ tại các cây ATM.
  • Pos: Hạn mức rút tối đa 50% hạn mức của thẻ ở các điểm chấp nhận. 
  • Thanh toán: Sử dụng thẻ thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ với hạn mức cao nhất 200.000.000đ.

3.5. Thẻ Agribank JCB Gold – thẻ màu vàng

Thẻ Agribank JCB Gold có thiết kế sang trọng sử dụng giao dịch tại các điểm chấp nhận thẻ có logo Agribank/Visa/MasterCard/JCB toàn thế giới. Người dùng không cần mang theo tiền mặt sử dụng. Thẻ tích hợp công nghệ bảo mật 3D-Secured rất hiện đại. 

Thẻ Agribank JCB Gold
Thẻ Agribank JCB Gold

Phí của thẻ:

  • Phí phát hành lần đầu: 300.000đ.

Rút tiền:

  • Tại ATM tối đa: 50.000.000đ
  • Tại POS tối đa: Bằng 50% của hạn mức tín dụng.

Giao dịch: 

  • Thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ: 100.000.000đ.
  • Giao dịch Internet: 5.000.000đ/ngày. 

3.6. Thẻ Agribank JCB Ultimate – Thẻ màu đen

Agribank JCB Ultimate là 1 trong các loại thẻ Agribank chủ đạo, có thiết kế màu đen đậm huyền bí, sang trọng có biểu tượng JCB Ultimate và hình ảnh hoa anh đào. Thiết kế thẻ ứng dụng công nghệ cao, tăng cường bảo mật để người lạ không sử dụng được thông tin người dùng. Tính năng của thẻ là sử dụng mua sắm trực tuyến, thanh toán ở nhiều khu vực khác nhau.  Số tiền bảo hiểm cho chủ thẻ chẳng may khi gặp tai nạn là 100.000.000đ.

Đặc quyền tại các sân Golf của chủ thẻ đen quyền lực này là miễn phí được ra sân đánh trong 4 địa điểm thuộc tập đoàn FLC, giảm tới 60% phí ra sân tập tại 10 sân lớn nổi bật trong cả nước thời gian 1 tháng 1 lần. Có 1 đêm nghỉ dưỡng tại resort FLC hạng sang trong thời gian sử dụng là 6 tháng 1 lần. 

Thẻ Agribank JCB Ultimate
Thẻ Agribank JCB Ultimate

Phí sử dụng thẻ: 

  • Phí dùng cho phát hành: 300.000đ/ thẻ
  • Phí phát hành lại: 150.000đ/ thẻ
  • Phí sử dụng thường niên: 500.000đ/ thẻ/ năm (loại chính) và 250.000đ/ thẻ/ năm (loại phụ). 

Rút tiền:

  • Cây ATM: Số tiền được rút tối đa tại các cây ATM là 50.000.000đ.
  • Tại quầy giao dịch, thiết bị EDC: Thực hiện giao dịch tới 50% hạn mức tín dụng của thẻ sở hữu. 
  • Hạn mức thanh toán: Thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ với thẻ Agribank JCB Ultimate lên tới 200.000.000đ. 

4. Thẻ tín dụng nội địa Agribank – Lộc Việt – Thẻ Màu Đỏ

Thẻ Lộc Việt là dòng thẻ tín dụng nội địa Agribank với thiết kế màu đỏ sang trọng. Sản phẩm này được tích hợp công nghệ bảo mật cao với chuẩn VCCS tiên tiến nhất. Tiện ích thanh toán không tiếp xúc, không cần xác thực với người dùng với giao dịch giá trị nhỏ. 

Kết nối thẻ với ứng dụng E-Mobile Banking dễ dàng thực hiện các giao dịch, thanh toán, kiểm tra số sư, đổi mã pin, vấn tin,… Giúp chủ thẻ quản lý chi tiêu hiệu quả và dễ dàng thanh toán mà không cần tiền mặt.

Thẻ tín dụng nội địa Agribank Lộc Việt
Thẻ tín dụng nội địa Agribank Lộc Việt có màu đỏ

Phí của thẻ: 

  • Phát hành lần đầu: miễn phí
  • Phát hành lại: 50.000đ/thẻ. 

Giao dịch theo ngày

  • Rút tiền mặt: Bằng với hạn mức tín dụng được Agribank cấp.
  • Thanh toán hàng hóa, dịch vụ: Bằng hạn mức tín dụng được Agribank cấp.
  • Giao dịch Internet:5.000.000.
  • Ứng tiền mặt tại nước ngoài: Bằng hạn mức khách hàng ứng tiền mặt nhưng không quá 30 triệu

Giao dịch theo lần:  

  • Tại ATM tối đa: 5.000.000đ/lần.
  • Tại POS Bank: Bằng hạn mức tín dụng được cấp.
  • Thanh toán hàng hóa, dịch vụ: Bằng hạn mức tín dụng được cấp.
  • Giao dịch Internet: 5.000.000đ.

Trên bài viết cập nhật tới mọi người biết rõ về các loại thẻ Agribank phân biệt theo màu sắc dễ dàng nhất. Qua đó bạn biết có những thẻ nào với đặc điểm, tính năng, hạn mức rút tiền, giao dịch khác và hưởng đặc quyền gì. Nếu bạn muốn mở thẻ thì nên tới trực tiếp quầy giao dịch của ngân hàng Agribank và chọn thẻ tương ứng với nhu cầu bên trên để yêu cầu nhân viên hỗ trợ.

Bài viết này có hữu ích không?

Chọn số lượng ngôi sao mà bạn muốn đánh giá!

Điểm trung bình 3 / 5. Tổng bình chọn 2

Hiện tại chưa có lượt bình chọn nào cho bài viết này! Hãy là người đầu tiên nhé!

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

bài viết liên quan